CHI TIẾT BIỆN LUẬN XÉT NGHIỆM


Tên xét nghiệm: BILIRUBIN SERUM
Giới hạn bình thường: Total: 0.1 – 1.1 mg/100ml. Direct: 0.1 – 0.4 mg/100ml. InDirect: 0.2 – 0.7 mg/100ml. Sơ sinh: 1 – 10 mg/100ml.
Chỉ định: Bệnh gan, thiếu máu. - Direct và Indirect cao: viêm gan, tắc ống dẫn mật, sạn mật, trúng độc, bệnh Gilbert’s, sơ gan, hội chứng Dubin Jhonson. - Chỉ Indirect cao: Bệnh huyết tán, Haematoma Resorptions. - Cao ở trẻ sơ sinh: Vàng da sinh lý, bệnh huyết tán, Spherocytosis, Sickle Cell Anoemia, chấn thương đầu ở trẻ, viêm gan, nhược giáp, Choledocal Kyst Crigler, Najar Syndrome. Vàng da sinh lý (trẻ em): chỉ số vàng da lâm sàng không xuất hiện ở trẻ nếu Biliribin > 5mg/100ml nhưng với trẻ lớn hơn thì vàng da sẽ xuất hiện khi Biliribin < 2mg/100ml.
Sinh lý: Hb bị phá hủy sinh ra Bilirubin, nó sẽ kết hợp ở gan và bài tiết theo mật. Bất kể sự quá tải nào hoặc sự tắc nghẽn của hệ thống này đều làm tăng lượng Bilirubin. Phản ứng VanderBerg đo trực tiếp Bilirubin kết hợp.

[Trở về]